Ống thuỷ lực được ví như mạch máu của hệ thống thủy lực và nó đóng vai trò như bộ phận kết nối và dẫn năng lượng trong hệ thống, đảm bảo cho thiết bị thủy lực chịu được áp lực cao. Vậy ống dầu thủy lực là gì, phân loại và cách lựa chọn phù hợp? Hãy theo dõi thông tin bài viết này nhé.
Ống dầu thủy lực là gì?
1. Ống dầu thủy lực là gì?
Ống dầu thủy lực là phụ kiện không thể thiếu trong hệ thống vận hành bằng dầu và là thiết bị có chức năng chứa dầu hay chất lỏng thủy lực, để mang năng lượng rồi dẫn truyền chúng đi đến các thiết bị như bơm thuỷ lực, xi lanh, van… Ống thủy lực được ví như mạch máu của cả hệ thống, nếu rò rỉ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động và không đạt năng suất hay chất lượng như mong muốn.
2. Những tên gọi khác của ống dầu thủy lực
Ống dầu thủy lực còn có tên gọi là ống tuy ô thủy lực và là phụ kiện đóng vai trò quan trọng, kết nối hệ thống. Phụ kiện này có tác dụng truyền dẫn dầu, chứa dầu và chịu được áp suất, nhiệt độ cao.
3. Cấu tạo của ống tuy ô thủy lực mềm
Ống tuy ô thủy lực mềm có cấu tạo gồm 3 phần chính như phần vỏ ngoài, phần ống, phần gia cố.
3.1 Phần vỏ ngoài
Trong ống dẫn dầu thủy lực thì phần này được làm chất liệu cao su tổng hợp và các chất tổng hợp có chức năng bảo vệ các lớp bên trong của ống thủy lực để không bị ăn mòn bởi hóa chất hay môi trường bên ngoài.
3.2 Phần ống
Đây là phần lõi có độ bóng, nhẵn và chống thấm tốt do nó tiếp xúc trực tiếp với dầu thủy lực. Phần này được làm từ nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp mà mỗi hàng sản xuất sẽ lựa chọn các chất liệu khác nhau.
Ống thủy lực chính hãng
3.3 Phần gia cố
Trong ống dầu thủy lực thì phần gia cố là phần có quyết định quan trọng đến độ bền của ống. Do đó. các nhà sản xuất thường chọn thép là vật liệu gia cố, đan lại với nhau để tạo sự bền chặt nên lớp gia cố sẽ bao gồm một hay nhiều lớp sợi dệt, dây đan sợi hay dây xoắn ốc.
4. Quy cách ống thủy lực
Quy cách ống thủy lực thường được chọn dựa vào kích thước ban đầu của hãng. Đây chính là cách chọn nhanh nhất và đơn giản nhất tại thời điểm mà hầu hết các kỹ sư đều tiến hành. Có thể dùng thước kẹp để đo ống dây thủy lực ban đầu và lựa chọn ống sau tương tự.
Chọn kích thước ống dầu thủy lực bằng cách tra đường kính theo Catalog hãng bao gồm các thông tin thể hiện như đường kính ống, vận tốc đường xả, đường hút, đường ống vận chuyển tùy thuộc vào yêu cầu và tiêu chuẩn mỗi nơi. Dưới đây là bảng tra cứu kích thước ống thủy lực cho bạn tham khảo.
Bảng thông số quy cách ổng thủy lực
5. Ống dây thủy lực dùng để làm gì?
Ống dây thủy lực được dùng trong các hệ thống thuỷ lực và có vai trò quan trọng không thể thiếu được. Do đó, cần xác định không gian, vị trí cần lắp để sử dụng ống đúng loại. Nếu cần áp suất lớn thì ống dầu thủy lực luôn có phần gia cố phù đan bện thích hợp và kiểu ống gia cố dạng xoắn ốc sẽ chịu lực tốt hơn.
Để ống thủy lực sử dụng hiêu quả và an toàn cần xác định đúng khả năng uốn cong của ống vì một trong số hệ thống nếu lắp đặt tại vị trí cần uốn cong mà gặp áp suất cao sẽ gây hư hại nhất là những ống có lớp gia cố đạn sợi, dạng xoắn ốc. Do hư hỏng này mắt thường không thể nhìn được thì cần sửa chữa hoặc thay mới.
6. Các loại ống thủy lực
Các loại ống thủy lực được phân loại gồm 2 loại là ống thủy lực cứng và ống thủy lực mềm, cụ thể như sau:
6.1 Ống thủy lực cứng
Ống thủy lực cứng
Ống dầu thủy lực cứng không chỉ trong hệ thống thủy lực mà còn dùng cho hệ thống khí nén. Loại ống này sử dụng vật liệu là đồng, đồng thay, thép không gỉ, thép mạ… Tùy vào từng mục đích sử dụng mà ống có các đặc điểm như chống oxi hóa, chống ăn mòn nước biển, chống va đập mạnh…
Ống thủy lực cứng có ưu điểm là chất lượng tốt có độ cứng cáp cao và chống chịu nhiệt, áp suất cao nên ống có khả năng tỏa nhiệt dầu ra ngoài môi trường nhanh hơn và hiệu quả tốt hơn.
Tuy nhiên, ống dẫn dầu thủy lực cứng cũng tồn tại nhược điểm là di chuyển, tháo lắp khó khăn do việc lắp đặt còn phụ thuộc vào địa hình nên chỉ ưu tiên sử dụng cho vận chuyển dầu đi xa và nơi có không gian rộng hoặc cố định trong các khu công nghiệp, nhà máy, nhà xưởng.
6.2 Ống thủy lực mềm
Ống thủy lực mềm
Tiếp theo là loại ống tuy ô thủy lực mềm được dùng nhiều trong các hệ thống thủy lực lớn nhỏ. Nếu trong hệ thống ống cứng giống như động mạch thì ống mềm được ví như tĩnh mạch. Đây là con đường nhỏ để dẫn dầu tới thiết bị chấp hành, cơ cấu như van, xi lanh thủy lực, bộ lọc nhanh nhất.
Ống mềm thủy lực có cấu tạo gồm 3 phần như phần vỏ ngoài, phần ống và phần gia cố. Phần lớp ống trong cùng hay còn gọi là lõi ống thường có độ bóng cao, nhẵn mịn và chống thấm tốt, là lớp trực tiếp tiếp xúc với dầu thủy lực. Cho nên, các hãng sản xuất đều chọn chất liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp để chế tạo.
7. Hướng dẫn chọn ống dầu thủy lực đúng cách
Để chọn được ống dầu thủy lực đúng cách không hề đơn giản phải lưu ý giữa nhiệt độ ống, kích thước ống, vật liệu kiểu đầu nối và các ứng dụng hoat động bên trong. Dưới đây là một số tiêu chí khi lựa chọn ống dầu thủy lực.
7.1 Chọn ống chịu nhiệt độ
Đây là tiêu chí quan trọng nhất khi chọn ống dẫn dầu thủy lực và đa số các loại ống có thể chịu được nhiệt độ từ -20 độ C đến khoảng 200 độ C. Do đó, tùy vào điều kiện làm việc mà quý khách cần chọn loại ống phù hợp với yêu cầu, nếu nhiệt cao quá ống sẽ bị nứt thậm chí là nóng chảy ống.
Nếu ống cứng được làm bằng kim loại thì không cần quan tâm đến nhiệt độ, còn ống mềm cần chú ý đặc biệt hoặc trên thân ống sẽ có thông tin cụ thể.
7.2 Chọn dựa vào kích thước
Mỗi loại ống sẽ có kích thước khác nhau phù hợp với từng loại hệ thống nên hay chọn đường kính theo kích thước ban đầu hoặc tra đường kính theo catalog hãng. Nếu hệ thống có áp suất max là 200 bar, lưu lượng dầu 50l/p, vận tốc đường dầu 0,8 m/s thì đường kính sẽ được xác định sau khi thực hiện quy đổi lưu lượng thành đơn vị m3/s.
Công thức tính diện tích mắt cắt ống thủy lực được áp dụng vào trường hợp trên thì đường kính ống sẽ rơi vào khoảng 36mm.
A=3,14xd/4
7.3 Chọn dựa vào vật liệu
Do ống tuy ô thủy lực được làm bằng kim loại và một số vật liệu tổng hợp, nhựa dẻo chịu nhiệt hay cao su. Nên tùy vào từng loại dầu sử dụng mà lựa chọn được vật liệu phù hợp nhất. Lớp ngoài cùng ống tiếp xúc trực tiếp với môi trường nên nhiệt độ cao và áp lực lớn sẽ làm ống thủy lực hư hỏng nhanh chóng.
7.4 Chọn dựa vào ứng dụng hoạt động
Cần xác định cụ thể từng ứng dụng và môi trường làm việc phù hợp do ống thủy lực xoắn ốc sẽ chịu va đập tốt và ngược lại ống đan sợi lại chịu va đập kém. Không phải bất cứ ống nào cũng dẻo và đáp ứng uốn cong tốt nếu ở mức áp suất cao trong thời gian dài, ống dầu thủy lực không phù hợp sẽ bị hư hỏng nặng.
7.5 Chọn theo kiểu nối đầu
Ống dầu thủy lực có các kiểu nối đầu cứng cơ bản như bắt ren, bắt bu lông có mặt bích, hàn cố định. Đối với ống mềm có cách bắt đơn giản là bắt ren và lưu ý nếu kích thước ren không phù hợp sẽ gây rò rỉ hoặc thất thoát dầu.