WIKA 113.13 – Đồng hồ áp suất có dầu (Pressure Gauge) hãng WIKA/Germany
WIKA 113.13 series là đồng hồ áp suất có dầu hãng WIKA/Germany, có cấu tạo phần vỏ nhựa, chân đồng, sử dụng dầu giảm chấn giúp tăng khả năng chống rung & chống sốc, phù hợp để lắp đặt trong các nhà máy, tại các vị trí có tải trọng & độ rung động cao, trong môi trường chất lỏng & chất khí có độ nhớt thấp.
ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT LÀ GÌ?
Đồng hồ áp suất (còn gọi là áp kế lò xo), có tên tiếng anh là Pressure Gauge, là thiết bị được sử dụng để đo áp suất chất khí hoặc chất lỏng. Đồng hồ áp suất có nhiều loại khác nhau như đồng hồ áp suất cơ, đồng hồ áp suất điện tử, đồng hồ áp suất dạng màng, … Tùy vào mục đích sử dụng mà người dùng chọn lựa loại áp suất phù hợp với điều kiện làm việc của ứng dụng.
Đồng hồ áp suất WIKA 113.13 là dòng đồng hồ áp suất của hãng WIKA/Germany được thiết kế theo tiêu chuẩn EN 837-1, với cấu tạo vỏ nhựa và chân kết nối bằng đồng, sử dụng dầu giảm chấn giúp tăng khả năng chống rung & chống sốc, phù hợp để lắp đặt trong các nhà máy, tại các vị trí có tải trọng & độ rung động cao, trong môi trường chất lỏng & chất khí có độ nhớt thấp.
Phần vỏ bằng nhựa liên kết với mặt đồng hồ thông qua vòng đệm O-ring làm kín giúp đồng hồ đáp ứng các yêu cầu về cấp độ làm kín, đạt tiêu chuẩn IP65.
CẤU TẠO CỦA ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT
Về cơ bản, một đồng hồ đo áp suất thường gồm 07 bộ phận chính sau đây:
- Thân đồng hồ: Là vỏ ngoài của đồng hồ áp suất, thường được làm từ những vật liệu như thép, inox 304, inox 316, …
- Mặt đồng hồ: Mặt đồng hồ áp suất được sản xuất từ nhựa, kính thủy tinh cường lực, các chất liệu chủ yếu là thủy tinh cường lực, … Tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện làm việc, khách hàng lựa chọn loại vật liệu cho phù hợp.
- Mặt hiển thị: Nằm ở phía trong của mặt đồng hồ, hiển thị các đơn vị đo áp suất (hay còn gọi là dải đo). Về các đơn vị đo áp suất, Quý khách hàng có thể tham khảo ở phía dưới của bài viết.
- Ống bourdon: Khi đồng hồ áp suất hoạt động, môi chất sẽ đi qua ống bourdon. Vật liệu làm ống chứa thường làm giống vật liệu chân đồng hồ.
- Kim đo: Được gắn với các phần tử bên trong, là công cụ để hiển thị giá trị đo lên mặt hiển thị.
- Bộ chuyển động: Là bộ phận chính để đo đạc thông tin và đưa số liệu cho kim đo hoạt động.
- Chân đồng hồ: được thiết kế theo kiểu lắp bằng ren, kết nối trực tiếp với thiết bị hoặc qua thiết bị trung gian.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT
Khi môi chất đi vào trong ống chứa áp suất (còn gọi là ống bourdon), môi chất này sẽ tác động lên thành ống bourdon, làm cho lớp màng của ống chứa co dãn, tác động tới các bánh răng truyền động và làm cho kim đồng hồ di chuyển trên thang đo, hiển thị giá trị áp suất lên mặt hiển thị.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT CÓ DẦU WIKA 113.13
Design | EN 837-1 |
Nominal size in mm | 40, 50, 63 |
Accuracy class | 2.5 |
Scale ranges | 0 … 0.6 to 0 … 400 bar all other equivalent vacuum or combined pressure and vacuum ranges |
Pressure limitation | Steady: 3/4 x full scale value
Fluctuating: 2/3 x full scale value Short time: Full scale value |
Permissible temperature | Ambient: -20 … +60 °C
Medium: +60 °C maximum |
Temperature effect | When the temperature of the measuring system deviates from the reference temperature (+20 °C): max. ±0.4 %/10 K of the span |
Process connection | Copper alloy
Lower mount (radial) or centre back mount, NS 40: Centre back mount, G ⅛ B (male), SW 14 NS 50, 63: G ¼ B (male), SW 14 |
Pressure element | Copper alloy |
Movement | Copper alloy |
Dial | Plastic, white, black lettering, with pointer stop pin |
Pointer | Plastic, black |
Case | Plastic, black |
Window | Plastic, crystal-clear (PMMA), welded with case |
Options | ■ Panel mounting flange (only for NS 63 and back mount)
■ Mounting clamp (only for back mount) ■ Customer-specific version |